Mẫu sedan hạng sang đang bán tăng kích thước, thêm tính năng, lắp động cơ 2.0 TFSI, tùy chọn dẫn động cầu trước hoặc bốn bánh.
A4 mới phong cách thể thao thừa hưởng từ đàn anh A8L. So với bản cũ, xe tăng kích thước. Chiều dài nhỉnh hơn 24 mm đạt 4.762 mm, rộng thêm 5 mm đạt 1.847 mm. Trục cơ sở và chiều cao vẫn duy trì ở tương ứng ở mức 2.820 mm và 1.431 mm.
Đầu xe rộng nhờ lưới tản nhiệt khung đơn rộng và phẳng hơn. Các đường ngang nhấn mạnh chiều rộng xe cả trước và sau. Hốc gió hình ngũ giác lớn hẹp vào phía trong. Cụm đèn LED nổi bật với dải đèn LED ban ngày đứt đoạn. Trần xe dốc xuống phía sau tôn vẻ thể thao. Phía sau, một dải crôm nối liền cụm đèn hậu LED. Cặp ống xả nằm chìm trong ốp bộ khuếch tán.
Nội thất trên bản 40 TFSI bọc da, thiết kế mới với màn hình cảm ứng MMI 10,1 inch. Bảng đồng hồ thể thao analog tiêu chuẩn, tích hợp màn hình hiển thị thông tin xe. Hệ thống điều hòa ba vùng. Bản cao cấp 45 TFSI tùy chọn màn hình 12,3 inch MMI, tùy chọn buồng lái thực tế ảo Audi virtual cockpit plus.
A4 mới lắp động cơ xăng-điện nhẹ (mild hybrid) với máy xăng TFSI 2.0 I4 tăng áp, kết hợp hộp số tự động 7 cấp S-tronic. Bản dẫn động cầu trước 40 TFSI công suất 190 mã lực, mô-men xoắn cực đại 320 Nm. Trong khi bản 45 TFSI, dẫn động bốn bánh (quattro) công suất 245 mã lực, mô-men xoắn 370 Nm.
Hiện tại giá bán của Audi A4 chưa được công bố.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | TFSI 2.0 Mild-hybrid 12V |
Dung tích (cc) | 1984 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 190/4200 – 6000 | 245/5000 – 6500 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 320/1450 – 4200 | 370/1600 – 4300 |
Hộp số | S tronic |
Hệ dẫn động | FWD | quattro |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 9.82 | 7.56 |